Kết quả xét nghiệm máu
Kính xin BS cho
xin bản mẫu kết quả thử máu Tổng-quát định kỳ bằng tiếng Việt.Vì
hầu hết ngươì Việt không hiểu bởi danh từ Y-khoa.
Xin trân trong
kính chào
Phan Ba
Chào ông Ba
Mỗi khi đi khám bệnh, bác sĩ thường làm một
số thử nghiệm máu, nước tiểu…coi xem mức độ cao thấp của các chất khác nhau trong máu có bình thường
hay không.
Mức độ trung bình
của các chất này trong máu là mức độ trung bình của 95% người khỏe mạnh.
Mức độ bình thường
cũng thay đổi tùy theo tuổi tác, nam hoặc nữ, dòng giống và một số yếu tố khác
như có ăn hay không trước khi lấy máu, vận động hoặc nghỉ ngơi, lấy máu vào
buổi sáng hoặc buổi chiều…
Kết quả thử máu có
thể nằm ngoài mức độ bình thường vì nhiều lý do. Như là:
-dấu
hiệu của một vài bệnh;
-chế
độ dinh dưỡng;
-kinh
nguyệt;
-mức
độ hoạt động cơ thể;
-uống
rượu;
-dược
phẩm…
Bác sĩ cần thảo
luận tất cả các bất thường của kết quả
thử máu với bệnh nhân. Các kết quả này có thể bình thường hoặc cho biết có một
bệnh nào đó.
Nhiều bệnh không
thể xác định với chỉ các kết quả thử máu mà còn cần thêm các xét nghiệm khác
như sinh thiết biopsy tế bào, thử đàm, nội soi các cơ quan nội tạng vv…
Tuy nhiên các kết quả này có thể giúp bệnh
nhân và bác sĩ hiểu rõ thêm về tình trạng sức khỏe của mình.
Kết quả cũng giúp
sớm tìm ra một bệnh nào đó, khi mà điều trị hoặc thay đổi nếp sống có thể giúp
ích một phần nào.
Mức độ trung
bình trong xét nghiệm máu
Sau đây là mức độ
trung bình của một số xét nghiệm máu thường thực hiện.
Và là kết quả ở
người trưởng thành chứ không ở trẻ em.
Xin thảo luận với
bác sĩ về kết quả thử máu ở trẻ em.
1-Đếm tế bào máu
CBC- Complete Blood Count
Xét nghiệm
|
Kết quả trung bình*
|
Hồng huyết cầu
Red blood cell
(thay đổi theo cao độ)
|
Nam: 5 to 6 triệu tế bào
/mcL
Nữ: 4 to 5 triệu tế bào/mcL
|
Bạch huyết cầu
White blood cell
|
4,500 to 10,000 tế bào/mcL
|
Tiểu cầu
Platelets
|
140,000 – 450,000 tế
bào/mcL
|
Huyết cầu tố
Hemoglobin
(Thay đổi với cao độ trái đất)
|
Nam: 14 – 17 gm/dL
Nữ: 12 – 15 gm/dL
|
Thể tích huyết cầu đặc
Hematocrit
(Thay đổi tùy theo cao độ trái đất)
|
Nam: 41% – 50%
Nữ: 36% – 44%
|
|
|
Cao
độ ở đây là nói về nơi con người ở cao thấp bao nhiêu so với mặt biển. Chẳng
hạn mình ở trên núi thì hồng huyết cầu thường cao, cho nên các thiếu nữ miền
núi nói riêng cũng như như người sống ở các vùng cao đều có da hồng hào vì
nhiều hồng huyết cầu và huyết cầu tố
* Thể
tích huyết cầu đặc: quay ly tâm máu trong một ống rồi đo chiều cao của cột
hồng cầu
Thấp: thiếu hồng huyết cầu,
xuất huyết
Cao:Khô nước trong cơ thể
2-Đường huyết
Blood Glucose
Sau đây là mức độ
trung bình của đường glucose trong máu sau 8-12 giờ nhịn ăn. Để biết các giai
đoạn bệnh tiểu đường
Mức độ đường glucose
(mg/dL)
|
Chẩn đoán
|
|
|
70 to 99
|
Bình thường
|
100 to 125
|
Tiền tiểu đường
|
126 trở lên
|
Bệnh tiểu đường†
|
† Cần đo đường huyết lại vào ngày kế tiếp để xác định bệnh
tiểu đường.
3-Chất
béo
Lipoprotein Panel
Dưới đây là mức độ
các loại chất béo trong máu.
Bác sĩ cần thảo
luận kết quả với bệnh nhân. Giải thích thế nào là chất béo xấu LDL và chất béo
tốt HDL
Cholesterol Toàn phần
|
Kết quả
|
Dưới 200 mg/dL
|
Lý tưởng
|
200–239 mg/dL
|
Hơi cao
|
240 mg/dL trở lên
|
Cao
|
LDL Cholesterol
|
Kết quả
|
Dưới 100 mg/dL
|
Tốt
|
100–129 mg/dL
|
Gần tốt
|
130–159 mg/dL
|
Hơi cao
|
160–189 mg/dL
|
Cao
|
190 mg/dL trở lên
|
Rất cao
|
HDL Cholesterol
|
Kết quả
|
Dưới 40 mg/dL
|
Rủi ro lớn gây ra bệnh tim
|
40–59 mg/dL
|
Càng cao càng tốt
|
60 mg/dL trở lên
|
Có thể bảo vệ tim với bệnh.
|
4-Hóa chất trong máu
Hóa chất Trung Bình
Alkaline Phosphatase, 26-150 IU/L 25-150 TA
Bilirubin, Total 0.4 mg/dL 0.0-1.2 TA
A/G Ratio 1.4 1.1-2.5
Globulin, Total 3.0 g/dL 1.5-4.5 TA
Albumin, Serum 4.1 g/dL 3.5-5.5 TA
Protein, Total, Serum 7.1 g/dL 6.0-8.5 TA
Phosphorus, Serum 3.5 mg/dL 2.5-4.5 TA
Calcium,
Serum 9.0
mg/dL 8.7-10.2
Chloride, Serum 106 mmol/L 97-108 TA
Potassium,
Serum 4.2 mmol/L 3.5-5.2 TA
Sodium, Serum 140
mmol/L 134-144 TA
Creatinine, Serum 0.72 mg/dL 0.57-1.00 TA
BUN 11
mg/dL 6-20 TA
Uric Acid,
Serum 3.9
mg/dL 2.5-7.1
TA
Glucose, Serum 94 mg/dL 65-99 TA
5-Thử nước tiểu
Mục đích của thử nước tiểu là để tìm
hiểu một số bệnh như nhiễm trùng đường tiểu tiện, bệnh của thận và bệnh tiểu
đường.
Thử nghiệm gồm quan sát thể trạng nước
tiểu trong hay đục, màu sắc, tỷ trọng, có vi trùng hay không…Chẳng hạn
-Bình thường, nước tiểu trong và có mầu
hổ phách và không có mùi. Khi nước tiểu đục thì đó là dấu hiệu của nhiễm trùng
đường tiểu tiện;
-Acidity là mức độ pH acid trong
máu.
-Khi protein lên cao là dấu hiệu của bệnh thận…
-Sự hiện diện của glucose cho biết có thể bị bệnh tiểu đường
-Chất ketone báo hiệu bệnh tiểu đường;
–Bilirubin
là chất từ hồng huyết cầu bị tiêu hủy mà ra. Bình thường, billrubin được đưa
vào gan để làm thành phần của mật. Hiện điện của chất này trong nước tiểu báo
hiệu bệnh của gan;
–Hồng
Huyết Cầu RBC trong nước tiểu báo hiệu bệnh thận như tổn thương, nhiễm
trùng, ung thư thận hoặc bọng đái hoặc một bệnh nào đó về máu.
–Bạch
huyết cầu WBC là dấu hiệu của nhiễm trùng đường tiểu tiện;
-Tinh thể hóa chất crystals báo hiệu sỏi thận
-Cast là kết hợp của các
tế bào đã chết và chất béo chứng tỏ thận bị hư hao;
Thử nước tiểu bằng que Dipstick
Trên que có phết sẵn một số hóa chất. Khi nhúng vào nước tiểu,
que sẽ đổi mầu tùy theo thành phần và mức độ
các chất trong nước tiều. So sánh mầu trên dipstick với mẫu đính kèm để
coi xem có bệnh gì hay không.
Cần gì thêm, xin ông cứ cho
biết, chúng tôi sẵn sàng trả lời.
Bác sĩ Nguyễn Ý Đức